Hotline: 0977.611.686   |     Email: benhunao@gmail.com
Benh U Nao

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ U HỐ MẮT

Tags: u hốc mắt, điều trị u hốc mắt, __ 07/03/2021 17:07:22 __ 4002 lượt xem
Print Email

  CÁC PHƯƠNG PHÁP  ĐIỀU TRỊ  U HỐ MẮT

1. U hốc mắt là gì ?

U hậu nhãn cầu là các khối choán chỗ do u gây ra không chỉ xuất hiện vị trí sau nhãn cầu, mà cả trong hốc mắt từ gờ xương hốc mắt,trừ nhãn cầu.

Hốc mắt là một hốc nhỏ về mặt giải phẫu, gồm nhiều xương nhỏ cố định bên trong chứa:

  • Phía trước là nhãn cầu
  • Phía sau (hay con gọi là hậu nhãn cầu): dây thần kinh thị giác (dây II), các dây thần kinh vận nhãn (III, IV, V1, V2, VI) , cơ vận nhãn và mạch máu, mô mỡ quanh nhãn cầu. ----> bệnh lý  do các bác sĩ chuyên khoa ngoại thần kinh điều trị là chủ yếu.

                                     

2. Phân loại u hậu nhãn cầu:

Hốc mắt có khá nhiều bệnh lý thường gặp như bệnh mắt do tuyến giáp gây lồi mắt, giả u viêm hốc mắt, viêm mô tế bào hốc mắt, chấn thương, viêm mạch máu hốc mắt, giãn tĩnh mạch…

U hốc mắt có thể lành tính hoặc ác tính, thường gặp ở trẻ em và người lớn. U lành tính có u dạng bì, loạn sản xơ ở trẻ nhỏ và u màng não, u dây thần kinh thị giác ở người lớn.

U ác tính có u ác tính sacom cơ vân, u xương ác tính ở trẻ nhỏ và u ác tính có di căn, u bạch huyết ở người lớn.

U hốc mắt là sự phát triển bất thường của phần đáy mắt hoặc do các bộ phận khác di căn vào, có tiến triển từ từ, trong thời gian dài

U hốc mắt nguyên phát chiếm 70%, từ tổ chức kế cận nhất khoảng 23%, di căn từ các tổ chức xa khác chiếm 4%, từ các bệnh hệ thống chiếm 3%.

3. U hậu nhãn cầu thường có những biểu hiện gì ?

Lồi mắt: Dấu hiệu thường gặp, u thường có khuynh hướng chiếm chỗ và đẩy nhãn cầu ra sa u.  Thí dụ, khối u tuyến lệ có khuynh hướng đẩy nhãn cầu xuống dưới và vào trong; U dây thần kinh thị thường đẩy nhãn cầu theo trục dọc ra trước. Nói chung, lồi mắt kín đáo, diễn tiến chậm thường do khối u lành tính, ngược lại lồi tiến triển nhanh cho ta dự hậu ác tính. Diễn biến lồi cấp thường có nguyên nhân viêm nhiễm.

Giảm thị lực cũng là một triệu chứng quan trọng để chẩn đoán phân biệt những khối u nguyên phát ảnh hưởng đến dây thần kinh thị giác. Một u màng não của dây thị thường gây giảm thị lực đáng kể, trong khi những khối u ngoài trục cơ vận nhãn chỉ gây ảnh hưởng thị lực khi khối choán chỗ đủ lớn gây chèn ép thần kinh thị lực

Triệu chứng đau thường gặp ở những trường hợp u di căn hoặc u ác tính tiến triển nhanh. Đau trong u hốc mắt thường khu trú, hằng định và đau nhiều vềđêm. Những u lành tính thường ít gây đau, mặc dù bệnh nhân có thể có cảm giác căng tức .

Nhìn đôi ghi nhận được 24 % các trường hợp . Có hai cơ chế u hốc mắt gây nên triệu chứng nhìn đôi: do u thâm nhiễm những sợi thần kinh chi phối cơ vận nhãn, thường gặp trong u ác tính hoặc di căn; và do sự giới hạn không gian của các cơ vận nhãn hoặc do lệch trục gây bởi thể tích của khối u.

Ngoài ra còn có khá nhiều biểu hiện tổn thương mắt như mắt dễ bị viêm nhiễm, đỏ, xung huyết, sụp mi, dãn đồng tử, sưng mi v.v.. đều do khối u gây ra với cơ chế thâm nhiễm, chèn ép trực tiếp hay gián tiếp (ứ trệ tuần hoàn) trong không gian giới hạn của hốc mắt.

4. Các thăm khám cận lâm sàng

CT scan là phương tiện chẩn đoán hình ảnh chọn lựa cơ bản. Tuy nhiên, CT scan hữu ích nhiều trong những khối u nguồn gốc từ xương, đánh giá cấu trúc xương hốc mắt và quanh hốc mắt để tiên lượng trong chọn lựa đường mổ.

MRI là phương tiện chẩn đoán hình ảnh học thể hiện tính ưu việt trong chẩn đoán u hốc mắt. Hình ảnh MRI hốc mắt cung cấp các chi tiết về mối liên hệ giữa khối u với các cấu trúc giải phẫu thần kinh và mạch máu tinh tế quan trọng trong hốc mắt.

Soi tai mũi họng

Khám mắt: thị lực, thị trường, đáy mắt

4. U hậu nhãn cầu được điều trị như thế nào?

Điều trị u hốc mắt thường có các phương pháp phổ biến như phẫu thuật, hóa trị, xạ trị.

4.1. Phương pháp điều trị bằng phẫu thuật:

+ Phẫu thuật cắt bỏ khối u: u màng não hố mắt, u dây thần kinh sọ, u tuyến lệ, u xuơng, u mạch.

Kỹ thuật: mở nắp sọ trán nền và thành trên và thành ngoài ổ mắt. đây là kỹ thuật phổ biến để tiếp cận các tổn thương hậu nhãn cầu.

+ Phẫu thuật sinh thiết u: u lymphoma, sarcoma cơ vân (sinh thiết để chẩn đoán, điều trị hóa chất--> khoét bỏ nhãn cầu và tổ chức hậu nhãn cầu ở giữa các chu kỳ điều trị hóa chất),. Sinh thiết với các tổn thương thâm nhiễm chưa rõ chẩn đoán.

Kỹ thuật: mở thành trên, thành ngoài ổ mắt, nội soi qua mũi để sinh thiết tổn thương thành trong ổ mắt

+ Phẫu thuật khóet bỏ nhẵn cầu và tổ chức hốc mắt: thường áp dụng với các khối u ác tính, cần phối hợp với điều trị hóa chất và xạ trị

+ Lồi mắt sau chấn thương:

Nếu do thoát vị naõ màng não vào ổ mắt. Cần mô cắt bỏ khối thóat vị não màng não, tạo hình trần ổ mắt.

Nếu do Rò động mạch cảnh xoang hang--> nút mạch điều trị

4.2. Điều trị hóa trị:

Phương pháp này sử dụng thuốc để tiêu diệt tế bào ung thư, kìm hãm sự phát triển của các tế bào đó. Điều trị hóa chất kết hợp với phẫu thuật có thể nâng cao hiệu quả điều trị, kéo dài tuổi thọ và chất lượng sống cho bệnh nhân.

4.3. Điều trị bằng xạ trị:

Phương pháp điều trị u hốc mắt này sử dụng tia xạ chiếu vào tổ chức bệnh nhằm tiêu diệt tế bào, phá hủy tổ chức ung thư, từ đó đạt được mục đích tiêu diệt tế bào ung thư.

Kỹ thuật: xạ trị trải liều, xạ phẫu gamma knife

 

Hình 1: nội soi qua mũi sinh thiết khối u hậu nhãn cầu – thành trong ổ mắt – tại bệnh viện K (giải phẫu bệnh: u lymphoma)

 

             

   

                                                 Hình 2: U xơ thần kinh hậu nhãn cầu. Phẫu thuật cắt bỏ khối u.

Liên hệ hotline khoa Ngoại thần kinh Bệnh viện K 0977611686 /0866251888

Hỗ trợ

Hỗ trợ

CHÚNG TÔI Ở ĐÂY ĐỂ GIÚP ĐỠ !.

Chat với chúng tôi
Bản đồ đường đi

Địa chỉ

Chỉ dẫn đến chúng tôi

Chi tiết